Amenemnisu

Amenemnisu
Tấm Bia đá lưu đày, có vẻ như được tạo nên dưới Triều đại của Amenemnisu
Tấm Bia đá lưu đày, có vẻ như được tạo nên dưới Triều đại của Amenemnisu
Pharaon
Vương triều1051–1047 TCN (Vương triều thứ 21)
Tiên vươngSmendes
Kế vịPsusennes I
Tên ngai (Praenomen)
Neferkare Heqawaset
Nfr-Kȝ-Rˁ Ḥqȝ Wȝs.t
Hoàn hảo khi là Ka của Ra, Vua của Thebes
M23
t
L2
t
<
N5nfrD28S38R19
>
Tên riêng
Amenemnisu
Jmn-m-nswt
Amun là vua
G39N5
imn
n
mM23
Mất1047 TCN

Neferkare Amenemnisu là vị pharaoh thuộc vương triều thứ Hai mươi mốt của Ai Cập

Cai trị

Sự tồn tại của Amenemnisu chỉ được khẳng định vào năm 1940 khi ngôi mộ Tanit của vị vua kế vị ông là Psusennes I được phát hiện bởi Pierre Montet: một nắp cung bằng vàng có ghi cả vương hiệu của Amenemnisu, Neferkare, và của vị vua kế vị ông là Psusennes I, đã được tìm thấy trong ngôi mộ[1] Trước đây, sự tồn tại ông đã bị nghi ngờ do không có bức tượng nào mang tên ông đã được phát hiện. Tuy nhiên, ký ức về thời gian cai ngắn ngủi của ông khi là vị pharaoh thứ hai của Triều đại thứ 21 đã được Manetho ghi lại với tên vua Nephercheres và được ấn định một Triều đại ngắn chỉ 4 năm.[2]

Trong khi Triều đại của ông ít được biết đến, thì vào lúc đó Đại Tư Tế Amun ở Thebes, Menkheperre, được biết đến là đã ân xá cho một số lãnh tụ của một cuộc nổi dậy chống lại quyền lực của Đại Tư Tế trong suốt Triều đại của Amenemnisu.[1] Những người nổi loạn trước đó đã bị lưu đày đến các ốc đảo phía Tây Ai Cập vào năm thứ 25 của Smendes. Sự kiện này được ghi lại trên cái gọi là Bia Đá Lưu đày (Louvre C. 256), có khả năng được tạo nên dưới Triều đại ngắn ngủi của Amenemnisu.[3]

Chú thích

  1. ^ a b K.A. Kitchen, The Third Intermediate Period in Egypt (c. 1100-650 BC), Warminster, 3rd ed. 1996. § 218.
  2. ^ Peter Clayton, Chronicle of the Pharaohs, Thames & Hudson Ltd., 1994. p. 178
  3. ^ K.A. Kitchen, 1996, §§ 213; 218
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật hoàng gia trong lịch sử Ai Cập này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s