Yekaterinoslav (tỉnh)

Tỉnh Yekaterinoslav
Екатеринославская губернія
—  Guberniya  —
Hình nền trời của Tỉnh Yekaterinoslav
Huy hiệu của Tỉnh Yekaterinoslav
Huy hiệu
Vị trí của tỉnh trong Đế quốc Nga
Vị trí của tỉnh trong Đế quốc Nga
Tỉnh Yekaterinoslav trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Yekaterinoslav
Tỉnh Yekaterinoslav
Quốc giaĐế quốc Nga
Thành lập1802
Bãi bỏ1925
Thủ phủYekaterinoslav
Diện tích
 • Tổng63.391,61 km2 (2,447,564 mi2)
Dân số (1897)
 • Tổng2.113.674
 • Mật độ0,33/km2 (0,86/mi2)
 • Đô thị11,40%
 • Thôn quê88,60%

Tỉnh Yekaterinoslav (tiếng Nga: Екатериносла́вская губе́рнія, tiếng Ukraina: Катериносла́вська губе́рнія) là một tỉnh (guberniya) của Đế quốc Nga, với thủ phủ đặt tại Yekaterinoslav (nay là Dnipro của Ukraina). Tỉnh này có diện tích 63.392 km², và có dân số là 2.113.674 theo điều tra dân số năm 1897.[1][2] Tỉnh Yekaterinoslav giáp với tỉnh Poltava ở phía bắc, tỉnh Quân đoàn Don ở phía đông, biển Azov ở phía đông nam, tỉnh Taurida ở phía nam và tỉnh Kherson ở phía đông. Hiện nay tỉnh lịch sử này bao phủ các tỉnh Luhansk, Donetsk, Dnipropetrovsk, và Zaporizhzhia của Ukraina.

Vị trí

Chính quyền tỉnh được thành lập vào năm 1802 từ phó nhiếp chính Yekaterinoslav. Tỉnh này ở phía bắc giáp với tỉnh Kharkov và tỉnh Poltava, về phía tây và tây nam giáp với tỉnh Kherson, về phía nam với tỉnh Taurida và biển Azov, và về phía đông giáp với tỉnh Quân đoàn Don.

Hành chính

Một tấm bưu thiếp cũ mô tả Yekaterinoslav, thủ phủ của tỉnh vào thời điểm đó.
Phiếu thành viên của tổ chức nông dân nghèo Keterynoslavshchyna (tiếng Ukraina)

Tỉnh được thành lập thay cho tỉnh Novorossiysk vào năm 1802 và bao gồm một khu vực rộng lớn ở miền nam Ukraina. Về mặt chính thức, tỉnh mới được thành lập với tên gọi tỉnh Ekaterinoslav vào năm 1802 và được chia thành các huyện sau với các trung tâm ở:

Huyện Phố huyện Huy hiệu phố huyện Diện tích Dân số
(điều tra 1897)
Tên chuyển tự Tiếng Nga
Aleksandrovsky Александровскій Aleksandrovsk
10.015,8 km2
(3.867,1 dặm vuông Anh)
271.678
Bakhmutsky Бахмутскій Bakhmut
9.224,8 km2
(3.561,7 dặm vuông Anh)
332.478
Verkhnedneprovsky Верхнеднѣпровскій Verkhnedniprovsk
6.862,3 km2
(2.649,5 dặm vuông Anh)
211.674
Yekaterinoslavsky Екатеринославскій Yekaterinoslav
7.858 km2
(3.034 dặm vuông Anh)
357.207
Mariupolsky Маріупольскій Mariupol
8.989,2 km2
(3.470,7 dặm vuông Anh)
254.056
Novomoskovsky Невомосковскій Novomoskovsk
6.532 km2
(2.522 dặm vuông Anh)
260.368
Pavlogradsky Павлоградскій Pavlograd
8.815,7 km2
(3.403,8 dặm vuông Anh)
251.460
Slavyanoserbsky Славяносербскій Lugansk
5.089 km2
(1.965 dặm vuông Anh)
174.753
  1. Thành phố Taganrog (Таганрог) 1802–1887
  2. Thành phố Rostov trên sông Don 1802–1887
Biên giới hiện đại của Ukraina chồng lên trên các phân chia hành chính năm 1900 của cả Đế quốc Nga và Áo-Hung. Ranh giới của các uyezd có thể được nhìn thấy trong bản đồ này
  • 1874, uyezd Mariupol (Марiуполь) được tách ra khỏi uyezd Aleksandrovsk.
  • 1887, thành phố Rostov-na-Donu cũng như thành phố Taganrog với uyezd của nó được chuyển trở lại tỉnh Quân đoàn Don.
  • Năm 1918, uyezd Taganrog một lần nữa được chuyển giao cho tỉnh, nhưng không gồm thành phố Taganrog và sau đó một lần nữa trở lại tỉnh Quân đoàn Don. Cộng hòa Nhân dân Ukraina đã thông qua luật cải cách bộ phận hành chính Ukraina, chia tỉnh thành năm vùng đất mới. Luật không được thi hành và bị hủy bỏ do cuộc đảo chính bảo thủ của Pavlo Skoropadsky và việc thành lập Quốc gia Ukraina. Do đó, lãnh thổ của tỉnh được giữ nguyên và duy trì mà không có bất kỳ thay đổi lớn nào cho đến năm 1919.
  • 1919, uyezd Krivyi Rih được thành lập một phần từ các vùng đất mới được sáp nhập từ tỉnh Kherson.
  • 1920, tỉnh nhường lại một phần nhỏ lãnh thổ cho tỉnh Olexandrivsk và tỉnh Donetsk mới thành lập.
  • 1922, tỉnh Zaporizhia bị bãi bỏ và các lãnh thổ của nó được trả lại cho tỉnh Yekaterinoslav cùng với một số cho tỉnh Kremenchuk.
  • 1923, tất cả các huyện của tỉnh được cải tổ thành 7 okrug với 2 trong số đó (Berdiansk và Oleksandriysk) bị giải thể vào ngày 3 tháng 6 năm 1925.
  • Vào ngày 1 tháng 8 năm 1925, chính quyền tỉnh Yekaterinoslav bị đình chỉ.

Okrug

Danh sách okruha của Ukraina sau khi giải thể tỉnh:

  1. Yekaterinoslav
  2. Zaporizhia
  3. Kryvyi Rih
  4. Melitopol
  5. Pavlohrad

Nhân khẩu

Cư dân của tỉnh phần lớn là nông dân, đạt 662.000 vào năm 1811, 902.400 vào năm 1851, 1.204.800 vào năm 1863 và 1.792.800 vào năm 1885. Từ nửa sau của thế kỷ 19, nhờ việc thành lập Yuzovka (Donetsk), tỉnh trở thành một trung tâm khai thác than và luyện kim của "Ukraina" lúc bấy giờ, kết hợp vùng công nghiệp Dnepr và Donbass (Lưu vực Donets).

Dân số của tỉnh tăng lên 2.113.674 vào năm 1897. Các dân tộc trong tỉnh là người Ukraina - 68,9% , người Nga - 17,3% , người Do Thái (4,7%), người Đức (3,8%), người Hy Lạp (2,3%) và người Tatar (0,8%). Năm 1924, tỉnh có 3.424.100 cư dân (13,6% dân đô thị), sống trong 5.165 khu định cư, 36 trong số đó là thành phố và khu định cư kiểu đô thị. Tầng lớp xã hội lớn nhất là công nhân (khoảng 25%).

Thành phố chính

  • Yekaterinoslav – 112.839[3] (1897), (người Nga – 47.140, người Do Thái – 39.979, người Ukraina – 17.787)
  • Mariupol – 31.116 (người Nga – 19.670, người Do Thái – 4.710, người Ukraina – 3.125)
  • Lugansk – 20.404 (người Nga – 13.907, người Ukraina – 3.902, người Do Thái – 1.449)
  • Bakhmut – 19.316 (người Ukraina – 11.928, người Nga – 3.659, người Do Thái – 3.223)
  • Aleksandrovsk – 18.849 (người Ukraina – 8.101, người Do Thái – 5.248, người Nga – 4.667)
  • Pavlograd 15.775 (người Nga – 5.421, người Ukraina – 5.273, người Do Thái – 4.353)
  • Novomoskovsk – 12.883 (người Ukraina – 9.956, người Do Thái – 1.436, người Nga – 1.237)
  • Verkhnedneprovsk – 6.501 (người Ukraina – 3.752, người Do Thái – 2.061, người Nga – 739)
  • Slavianoserbsk – 3.122 (người Nga – 1.607, người Ukraina – 1.342, người Do Thái – 143)

Từ khi bước sang thế kỷ 19 cho đến năm 1887, thành phố Rostov-na-Donu và tất cả huyện Taganrog đều là một phần của tỉnh, nhưng trước khi cuộc điều tra dân số năm 1897 diễn ra, chúng được chuyển đến tỉnh Quân đoàn Don. Lưu ý rằng thành phố lớn nhất của guberniya là thành phố Rostov-na-Donu, trong khi Taganrog không nhỏ hơn nhiều và có quy mô lớn thứ ba. Đây là dữ liệu về chúng:

  • Rostov-na-Donu – 119.476 (người Nga – 94.673, người Do Thái – 11.183, người Ukrainian – 5.612)
  • Taganrog – 51.437 (người Nga – 40.899, người Ukraina – 4.676, người Do Thái – 2.685)

Ngôn ngữ

  • Điều tra nhân khẩu đế quốc 1897.
Bản ngữ Tỉnh Yekaterinoslav
Екатеринославская губерния[2]
Số liệu mỗi huyện (uyezd)
Yekaterinoslav
Екатеринославский уезд[4]
Pavlograd
Павлоградский уезд[5]
Bakhmut
Бахмутский уезд[6]
Novomoskovsk
Новомосковский уезд[7]
Mariupol
Мариупольский уезд[8]
Alexandrovsk
Александровский уезд[9]
Slavyanoserbsk
Славяносербский уезд[10]
Verkhnedneprovsk
Верхнеднепровский уезд[11]
Số lượng % Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng
Tổng 2.113.674 100% 357.207 251.460 332.478 260.368 254.056 271.678 174.753 211.674
Đại Nga (Nga) 364.974 17,27% 75.190 36.164 103.702 9.628 35.691 15.445 79.281 9.873
Tiểu Nga (Ukraina) 1.456.269 68,90% 198.982 200.434 193.510 242.737 117.206 224.122 88.218 191.160
Bạch Nga (Belarus) 14.052 0,66% 4.033 505 2.468 196 1.697 3.353 1.564 236
Ba Lan 12.365 0,59% 7.933 553 2.000 316 528 293 511 231
Đức 80.979 3,83% 20.609 5.806 12.646 3.452 19.104 14.014 896 4.452
Pháp 908 0,04% 197 8 451 50 46 18 122 16
Ý 146 0,01% 21 1 37 0 39 14 25 9
Romania và Moldova 9.175 0,43% 1.771 29 6.371 0 95 2 839 68
Anh 369 0,02% 14 1 284 0 41 2 13 14
Hy Lạp 48.740 2,31% 193 38 142 9 48.290 45 14 9
Do Thái 99.152 4,69% 46.441 7.363 9.457 3.635 10.291 13.886 2.631 5.448
Tatar 17.253 0,82% 868 255 346 7 15.472 128 151 26
Thổ Nhĩ Kỳ 5.555 0,26% 168 15 20 9 5.317 14 4 8
Digan (Gypsy) 1.293 0,06% 103 172 255 272 21 203 177 90
Khác 1.888 0,09% 519 71 655 28 164 77 251 23
Không xác định 556 0,03% 165 45 134 29 54 62 56 11

Tôn giáo

  • Theo điều tra nhân khẩu 1897.[12]
Tôn giáo Số lượng Tỷ lệ (%) Nam giới Nữ giới Trong các thành phố Ngoài các thành phố
Chính thống giáo Đông phương 1.903.264 90,05% 982.616 920.648 167.263 1.736.001
Do Thái giáo 101.088 4,78% 51.679 49.409 64.024 37.064
Giáo gội Luther 39.530 1,87% 19.972 19.558 2.085 37.445
Công giáo La Mã 32.154 1,52% 17.658 14.496 5.388 26.766
Mennonite 23.922 1,13% 12.132 11.790 208 23.714
Cựu tín đồ 9.393 0,44% 4.699 4.694 421 8.972
Hồi giáo 2.090 0.10% 1.700 390 1.039 1.051
Baptist 1.150 0,05% 606 544 5 1,145
Armenia-Gruzia 448 0,02% 301 147 225 223
Karaite 359 0,02% 178 181 302 57
Cơ Đốc cải cách 157 0,01% 95 62 15 142
Anh giáo 46 0,00% 26 20 16 30
Khác 73 0,00% 53 20 14 43
Tổng 2.113.674 100% 1.091.715 1.021.959 241.005 1.872.669

Thống đốc

Toàn quyền
  • 1823–1844 Mikhail Vorontsov
Thống đốc
  • 1802–1803 Sergei Bekleshov
  • 1803–1809 Pyotr Berg
  • 1809–1817 Kirill Gladkiy
  • 1817–1820 Ivan Kalageorgiy
  • 1820–1823 Viktor Shemiot
  • 1823–1824 Trofim Tsalaban
  • 1824–1828 Alexei Svyechin
  • 1828–1831 Dmitriy Zakhorzhevskiy
  • 1831–1832 Otto Frank
  • 1832–1836 Nikanor Longinov
  • 1836–1837 Dmitriy Safonov (phó thống đốc)

Chủ tịch tỉnh

Revkom
  • 26 tháng 10 năm 1917 – ? Emmanuil Kviring
  • tháng 11 năm 1919 – 1920 Sergei Minin
Ispolkom
  • tháng 2 năm 1919 – 1920 Vasiliy Averin
  • 1920 – 1921 Ivan Klymenko
  • 1921 Stepan Vlasenko
  • ? – 1923 Yakov Kuznetsov
  • 1923 – 1924 Samokhvalov
  • tháng 2 năm 1925 – tháng 8 năm 1925 Ivan Gavrilov

Chekist

Cheka
  • 1919 Vasyl Valiavko (chuyển sang cheka Volyn Cheka)
  • 1919–1920 Aleksandr Alpov (chuyển sang cheka Mykolaiv)
Bộ phận Gub của GPU
  • 24 tháng 5 năm 1922 – 16 tháng 2 năm 1923 Izrail Leplevskiy (chuyển sang cheka Podolia)
  • 1923 P. Onishchenko
  • 1 tháng 9 năm 1924 – 1 tháng 9 năm 1925 Semen Dukelsky

Xem thêm

  • Phó vương quốc Yekaterinoslav

Tham khảo

  1. ^ Troynitsky, Nikolay (1904). Первая всеобщая перепись населения Российской империи 1897 г. XIII. Екатеринославская губерния [The first general census of the population of the Russian Empire in 1897. 13. Ekaterinoslav Province] (ấn bản 6). Izdanie Tsentral'nogo statisticheskogo komiteta Ministerstva vnutrennikh del. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ a b Екатеринославская губерния – вся [Yekaterinoslav Governorate, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  3. ^ Population of Yekaterinoslav
  4. ^ Екатеринославский уезд – весь [Yekaterinoslav Uyezd, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  5. ^ Павлоградский уезд – весь [Pavlograd Uyezd, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  6. ^ Бахмутский уезд- весь [Bakhmut Uyezd, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  7. ^ Новомосковский уезд – весь [Novomoskovsk Uyezd, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  8. ^ Мариупольский уезд – весь [Mariupol Uyezd, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  9. ^ Александровский уезд – весь [Alexandrovsk Uyezd, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  10. ^ Славяносербский уезд – весь [Slavyanoserbsk Uyezd, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  11. ^ Верхнеднепровский уезд – весь [Verkhnedneprovsk Uyezd, all], Первая всеобщая перепись населения Российской Империи 1897 г. Распределение населения по родному языку и уездам 50 губерний Европейской России [The first national census of the Russian Empire in 1897. Distribution of the population by mother tongue and uyezd of 50 provinces of European Russia.], Демоскоп Weekly
  12. ^ The first national census of the Russian Empire in 1897, Ed. N.A.Troynitskogo. t.I. The total body of the Empire's first general census of population development results produced by 28 January 1897. St. Petersburg, 1905. Table XII. Population by religions.
    Religion Statistics of 1897 Yekaterinoslav (tiếng Nga)
    Religion Statistics of 1897 Yekaterinoslav in the cities (tiếng Nga)

Liên kết ngoài

  • Yekaterinoslav Guberniya – Historical coat of arms (tiếng Ukraina và Anh)
  • Katerinoslav gubernia – Article in the Encyclopedia of Ukraine


  • x
  • t
  • s
Vùng lịch sử tại Ukraina hiện đại
Các vùng địa lý
Nhà nước và bộ lạc
thời cổ điểnsơ kỳ Trung cổ
Các thân vương quốc
của Kyiv Rus'
Các khu vực
thời hậu Mông Cổ
Các khu vực của
Ba Lan–Litva
  • Belz
  • Bracław
  • Chernihiv
  • Kyiv
  • Podolia
  • Ruthenia
  • Volhynia
  • Cánh đồng hoang
Các tỉnh của Ottoman
Các khu vực
của người Cossack
Các khu vực của
Đế quốc Nga
  • Quân đoàn Cossack Biển Đen
  • Krai Tây Nam / Quân khu Kiev
    • Kiev
    • Volhynia
    • Podolia
  • Bessarabia
  • Kharkov
  • Kiev (1708–64)
  • Tân Serbia
  • Slavo-Serbia
  • Tiểu Nga (1764–1781)
  • Tiểu Nga (1796–1802)
  • Phó vương quốc Volhynia
  • Poltava
  • Chernigov
  • Kholm
  • Taurida
  • Novorossiya
  • Yekaterinoslav
  • Kherson
  • Gradonachalstvo
Các tỉnh của Áo-Hung
Các khu vực và
nhà nước thế kỷ 20
Vùng dân tộc Ukraina
bên ngoài
  • x
  • t
  • s
Phân cấp hành chính Đế quốc Nga
Guberniya
  • Azov¹
  • *Altai²
  • Arkhangelsk
  • Archangelgorod
  • Astrakhan
  • Belgorod
  • Bessarabia
  • Bratslav
  • Byelorussia
  • Chernigov
  • Grodno
  • Iziaslav
  • Ingermanland
  • Irkutsk
  • Kazan
  • Kaluga
  • Kavkaz
  • Kiev (1708)
  • Kiev
  • Kharkov
  • Kherson
  • Kholm
  • Kovno
  • Kolyvan
  • Kostroma
  • Kursk
  • Litva
  • Minsk
  • Mogilev
  • Moskva
  • Kherson
  • Nizhny Novgorod
  • Novhorod-Siverskyi
  • Novgorod
  • Novorossiya
  • Olonets
  • Orenburg
  • Oryol
  • Penza
  • Perm
  • *Petrograd²
  • Phần Lan
  • Podolia
  • Polotsk
  • Poltava
  • Pskov
  • Ryazan
  • Samara
  • Sankt-Peterburg
  • Saratov
  • Siberia
  • Simbirsk
  • Kharkov
  • Slonim
  • Smolensk
  • Stavropol
  • Taurida
  • Tambov
  • Tiểu Nga (1764)
  • Tiểu Nga (1796)
  • Tver
  • Tobolsk
  • Tomsk
  • Tula
  • Ufa
  • Vilna
  • Vitebsk
  • Vladimir
  • Voznesensk
  • Vologda
  • Volyn
  • Voronezh
  • Vyatka
  • Vyborg
  • Yaroslavl
  • Yekaterinoslav
  • Yeniseysk
Oblast
  • Amur
  • Belostok
  • Bessarabia
  • Don Host
  • Zabaikalye
  • Kamchatka
  • Caspi
  • Quan Đông
  • Orenburg Kirgiz
  • Omsk
  • Primorskaya
  • Sakhalin
  • Taurida
  • Tarnopol
  • Turgay
  • Ural
  • Yakut
Oblast của krai Stepnoy
  • Akmolinsk
  • Siberia Kirgiz
  • Semipalatinsk
Oblast của krai Turkestan
  • Transcaspia
  • Samarkand
  • Semirechye
  • Syr-Darya
  • Turkestan
  • Fergana
Phó vương quốc Kavkaz
  • Baku (tỉnh)
  • Biển Đen
  • Derbent
  • Elizavetpol
  • Erivan
  • Georgia-Imeretia
  • Gruzia
  • Kutaisi
  • Shemakha
  • Tiflis
  • Armenian
  • Batum
  • Dagestan
  • Imeretia
  • Kars
  • Kuban
  • Terek
  • Sukhumi
  • Zakatal
  • Baku (Gradonachalstvo)
Các tỉnh Baltic³
  • Courland
  • Livonia
  • Reval
  • Riga
  • Estonia
Tỉnh của Phần Lan
  • Abo-Byorneborg
  • Vaza
  • Vyborg
  • Kuopio
  • Nyuland
  • Sankt-Mikhel
  • Tavastgus
  • Oulu
Tỉnh của Ba Lan
  • Avgustov
  • Varshava
  • Kalish
  • Keltsy
  • Krakov
  • Lomzha
  • Lyublin
  • Mazovia
  • Petrokov
  • Plotsk
  • Podlyashye
  • Radom
  • Sandomir
  • Sedlets
  • Suvalki
Các tỉnh
Galicia và Bukovina
  • Lvov
  • Peremyshl
  • Tarnopol
  • Chernovtsy
Lãnh thổ phụ thuộc
¹ In đậm thể hiện các tỉnh bị đổi tên hoặc bãi bỏ trước ngày 1 tháng 1 năm 1914.
² Dấu hoa thị (*) thể hiện các tỉnh hình thành hoặc tạo ra với tên thay đổi sau 1 tháng 1 năm 1914.
³ Toàn quyền Ostsee hay Baltic bị bãi bỏ vào năm 1876.