Verapamil

Verapamil
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm/vɜːrˈæpəmɪl/
Tên thương mạiNhiều
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Giấy phép
  • US FDA: Verapamil
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngqua đường miệng, tiêm tĩnh mạch
Nhóm thuốcCalcium channel blocker
Mã ATC
  • C08DA01 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng35.1%
Chuyển hóa dược phẩmGan
Chu kỳ bán rã sinh học2.8–7.4 giờ
Bài tiếtThận: 11%
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-2-(3,4-Dimethoxyphenyl)-5-{[2-(3,4-dimethoxyphenyl)ethyl]-(methyl)amino}-2-prop-2-ylpentanenitrile
Số đăng ký CAS
  • 52-53-9
PubChem CID
  • 2520
IUPHAR/BPS
  • 2406
DrugBank
  • DB00661 ☑Y
ChemSpider
  • 2425 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • CJ0O37KU29
KEGG
  • D02356 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:9948 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL6966 ☑Y
ECHA InfoCard100.000.133
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC27H38N2O4
Khối lượng phân tử454.602 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
Thủ đối tính hóa họcRacemic mixture
SMILES
  • N#CC(c1cc(OC)c(OC)cc1)(CCCN(CCc2ccc(OC)c(OC)c2)C)C(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C27H38N2O4/c1-20(2)27(19-28,22-10-12-24(31-5)26(18-22)33-7)14-8-15-29(3)16-13-21-9-11-23(30-4)25(17-21)32-6/h9-12,17-18,20H,8,13-16H2,1-7H3 ☑Y
  • Key:SGTNSNPWRIOYBX-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Verapamil, được bán dưới nhiều tên thương mại khác nhau,[1] là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực (đau ngực do không đủ lưu lượng máu đến tim) và nhịp tim nhanh trên thất.[2] Chúng cũng có thể được sử dụng để phòng ngừa đau nửa đầu và đau đầu cụm.[3][4] Thuốc có thể được đưa vào cơ thể qua đường miệng hoặc tiêm vào tĩnh mạch.[2]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, huyết áp thấp, buồn nôntáo bón.[2] Các tác dụng phụ khác bao gồm phản ứng dị ứng và đau cơ bắp.[5] Chúng không được khuyến cáo ở những người có nhịp tim chậm hoặc suy tim.[5] Thuốc được cho là sẽ gây ra vấn đề cho em bé nếu được sử dụng trong khi mang thai. [6] Đây là một chất nằm trong nhóm thuốc ức chế kênh calci không dihydropyridine.[2]

Verapamil đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1981.[2] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Verapamil có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[2] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 1,71 đến 2,70 USD mỗi tháng.[8] Tại Hoa Kỳ một tháng điều trị có giá từ 25 đến 50 USD.[9] Công thức có hiệu quả lâu dài cũng tồn tại.[4]

Chú thích

  1. ^ “Verapamil”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b c d e f “Verapamil Hydrochloride”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ Tfelt-Hansen, PC; Jensen, RH (ngày 1 tháng 7 năm 2012). “Management of cluster headache”. CNS Drugs. 26 (7): 571–80. doi:10.2165/11632850-000000000-00000. PMID 22650381.
  4. ^ a b Merison, K; Jacobs, H (tháng 11 năm 2016). “Diagnosis and Treatment of Childhood Migraine”. Current Treatment Options in Neurology. 18 (11): 48. doi:10.1007/s11940-016-0431-4. PMID 27704257.
  5. ^ a b WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 267. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Verapamil Use During Pregnancy | Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “Verapamil HCL”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 156. ISBN 9781284057560.