Sân bay quốc tế Lombok

Sân bay quốc tế Lombok
Bandar Udara Internasional Lombok
Mã IATA
LOP
Mã ICAO
WADL
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông cộng
Cơ quan quản lýPT Angkasa Pura I
Thành phốMataram
Vị tríTrung bộ Lombok, West Nusa Tenggara, Indonesia
Khánh thành2006–2011
Độ cao319 ft / 97 m
Tọa độ08°45′29″N 116°16′35″Đ / 8,75806°N 116,27639°Đ / -8.75806; 116.27639
Trang mạngwww.lombok-airport.com
Bản đồ
LOP trên bản đồ Lombok
LOP
LOP
Vị trí ở đảo Lombok
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
13/31 2.750 9.000 Asphalt
Thống kê (2011)
Số lượt khách1.676.921 (includes figures from the (now closed) Selaparang Airport) [1]
Chiều rộng đường băng45m
Apron2.074m²
Đường lăn2 đường lăn
Nhà ga12.000m² (Passenger/VIP/Cargo)
Bãi đỗ xe17.500m²
Opened at 10:00hr ngày 1 tháng 10 năm 2011[1][2]

Sân bay quốc tế Lombok (tiếng Indonesia: Bandar Udara Internasional Lombok) (IATA: LOP, ICAO: WADL) là một sân bay mới trên đảo Lombok ở Indonesia. Đây là sân bay duy nhất của hòn đảo hoạt động đầy đủ.[3]

Việc hoàn thành các dự án cơ sở hạ tầng sân bay và bổ sung cần thiết như một tuyến đường cao tốc kết nối với các thành phố Mataram trì hoãn lễ khánh thành của sân bay mới này tới vài lần. Vào cuối năm 2010 sân bay vẫn chưa được cấp giấy chứng nhận hoạt động và những căng thẳng tồn tại với chủ đất địa phương. Vào đầu tháng 1 năm 2011 dự án được cho là chịu phát sinh thêm 12 triệu USD kinh phí cần thiết để hoàn thành dự án.[4]

Tuyến bay

Hãng hàng khôngCác điểm đến
Batik Air Jakarta–Halim Perdanakusuma
Citilink Jakarta–Halim Perdanakusuma, Surabaya
Garuda Indonesia Denpasar/Bali, Jakarta–Soekarno–Hatta, Surabaya
Indonesia AirAsia Denpasar/Bali, Jakarta–Soekarno–Hatta, Kuala Lumpur–International, Perth, Yogyakarta–International
Lion Air Denpasar/Bali, Jakarta–Soekarno–Hatta, Kertajati[5], Makassar, Surabaya, Yogyakarta-Adisucipto
SilkAir Singapore
Wings Air Bima, Denpasar/Bali, Labuan Bajo, Sumbawa Besar

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ It's for Real: Lombok Finally Has Its International Airport | The Jakarta Globe
  3. ^ Codes – Airline and Airport Codes Search
  4. ^ Fitri (ngày 30 tháng 12 năm 2010). “Problems May Delay Lombok Airport Opening Again”. Jakarta Globe.
  5. ^ “PT BIJB (PERSERODA) on Instagram: "#wargiBIJB yang budiman, saat ini rute di atas sudah resmi beroperasi di #KJT bersama @lionairgroup. Tiket sudah dapat dipesan melalui…"”. Instagram.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến sân bay này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)