Polycrase

Polycrase
Thông tin chung
Thể loạikhoáng vật oxide
Công thức hóa học(Y,Ca,Ce,U,Th)(Ti,Nb,Ta)2O6
Nhận dạng
Độ cứng Mohs5-6
Tỷ trọng riêng5
Các đặc điểm khácphóng xạ
Tham chiếu[1][2]

Polycrase hay polycrase-(Y) là một loại khoáng vật oxide màu đen hoặc nâu của urani ytri, có công thức hóa học: (Y,Ca,Ce,U,Th)(Ti,Nb,Ta)2O6. Nó có dạng vô định hình, độ cứng 5 đến 6, và tỉ trọng 5. Khoáng vật này có tính phóng xạ do chứa urani với hàm lượng khoảng 6%. Nó có mặt trong pegmatit granit.

Polycrase tạo thành một chuỗi liên tục với các oxide euxenit giàu đất hiếm.

Nó được mô tả đầu tiên năm 1870 ở Rasvag, Đảo Hittero, gần Flekkefjord, Na Uy. Nó được tìm thấy ở Thụy Điển, Na Uy, và Hoa Kỳ.

Tham khảo

  1. ^ Mindat with location data
  2. ^ Webmineral
  • x
  • t
  • s
Khoáng vật ôxít
Đơn giản
Anatas · Akaogiit  · Brookit · Rutil
Phức tạp
Aeschynit-(Y) · Armalcolit · Betafit · Euxenit · Haggertyit · Hibonit · Ilmenit · Keilhauit · Perovskit · Polycrase · Zimbabweit · Zirconolit · Zirkelit
Khoáng vật silicat
Aenigmatit · Keilhauit · Lorenzenit · Melanit · Nenadkevichit · Titanit · Zircophyllit
Khác
Sabinait (khoáng vật cacbonat· Warwickit (khoáng vật borat)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s