Nhà nước Hồi giáo Afghanistan

Nhà nước Hồi giáo Afghanistan
Tên bản ngữ
  • دولت اسلامی افغانستان
    Dowlat-e Eslami-ye Afghanestan
1992–1996, 2001-2002
1996–2001: chỉ ở vùng Liên minh phương Bắc
Quốc huy Afghanistan
Quốc huy

Tiêu ngữlā ʾilāha ʾillà l-Lāh, Muḥammadun rasūlu l-Lāh
لا إله إلا الله محمد رسول الله
"Chẳng có Thiên Chúa nào khác ngoài Allah, Muhammad là sứ giả của Allah"
Location of Afghanistan
Tổng quan
Thủ đôKabul
(1992–1996)
Miền bắc Afghanistan
(1996–2001)
Ngôn ngữ thông dụngPashto, Ba Tư
Tôn giáo chính
Hồi giáo Sunni
Chính trị
Chính phủCộng hòa Hồi giáo
Tổng thống 
• 1992
Sibghatullah Mojaddedi
• 1992–2001
Burhanuddin Rabbani
Thủ tướng 
• 1992
Abdul Kohistani (đầu tiên)
• 1997–2001
Ravan Farhâdi (cuối cùng)
Lịch sử
Thời kỳNội chiến / Chiến tranh chống khủng bố
• Thành lập
28 tháng 4
• Giải thể
13 tháng 11
Kinh tế
Đơn vị tiền tệAfghani (AFA)
Mã ISO 3166AF
Tiền thân
Kế tục
1992:
Cộng hòa Afghanistan
2001:
Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan
1996:
Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan
2002:
Nhà nước Hồi giáo chuyển tiếp Afghanistan
Bài này nằm trong loạt bài về
Lịch sử Afghanistan
"Bên trong cung điện của Shauh Shujah Ool Moolk, Vua của Cabul"
Niên biểu
Cổ đại
Văn minh lưu vực sông Ấn 2200–1800 TCN
Văn minh Oxus 2100–1800 TCN
Vương quốc Gandhara 1500–535 TCN
Đế quốc Media 728–550 TCN
Đế quốc Achaemenes 550–330 TCN
Đế quốc Seleukos 330–150 TCN
Đế quốc Maurya 305–180 TCN
Vương quốc Hy Lạp-Bactria 256–125 TCN
Đế quốc Parthia 247 TCN–224 CN
Vương quốc Ấn-Hy Lạp 180–130 TCN
Vương quốc Ấn-Scythia 155–80? TCN
Đế quốc Quý Sương 135 TCN – 248 CN
Vương quốc Ấn-Parthia 20 TCN – 50? CN
Đế quốc Sasan 230–651
Vương quốc Kidarite 320–465
Người Hung Alchon 380–560
Đế quốc Hephthalite 410–557
Người Hung Nezak 484–711
Trung đại
Kabul Shahi 565–879
Thân vương quốc Chaghaniyan thế kỷ 7–8
Caliphate Rashidun 652–661
Nhà Umayyad 661–750
Nhà Abbas 750–821
Nhà Tahirid 821–873
Nhà Saffarid 863–900
Đế quốc Samanid 875–999
Nhà Ghaznavid 963–1187
Nhà Ghur trước 879–1215
Đế quốc Seljuk 1037–1194
Nhà Khwarezmid 1215–1231
Mông Cổ xâm lược 1219–1226
Hãn quốc Sát Hợp Đài 1226–1245
Tộc Qarlughid 1224–1266
Hãn quốc Y Nhi 1256–1335
Nhà Kart 1245–1381
Nhà Timur 1370–1507
Nhà Arghun 1520–1591
Hiện đại
Đế quốc Mogul 1501–1738
Nhà Safavid 1510–1709
Nhà Hotak 1709–1738
Nhà Afsharid 1738–1747
Đế quốc Durrani 1747–1823
Tiểu vương quốc 1823–1926
Tiểu vương quốc Saqqawi 1929
Vương quốc 1926–1973
Daoud đảo chính 1973
Cộng hòa 1973–1978
Cách mạng Saur 1978
Cộng hòa Dân chủ 1978–1992
Tanai đảo chính bất thành 1990
Nhà nước Hồi giáo 1992–2001
Tiểu vương quốc Hồi giáo 1996–2001
Hoa Kỳ xâm lược 2001
Chính quyền Lâm thời/Chuyển tiếp 2001–2004
Cộng hòa Hồi giáo 2004–2021
Tiểu vương quốc Hồi giáo từ 2021
Các tên gọi lịch sử có liên quan
Chủ đề liên quan
  • Tên gọi
  • Afghan (tộc danh)
  • Afghanistan theo năm
  • Danh sách tổng thống
  • Các cuộc chiến
  • Lịch sử Ấn giáo
  • Di sản Ấn giáo và Phật giáo
  • Hồi giáo xâm chiếm
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s

Nhà nước Hồi giáo Afghanistan[1] (tiếng Ba Tư: دولت اسلامی افغانستان‎, Dowlat-e Eslami-ye Afghanestan), là tên gọi chính thức mới của đất nước Afghanistan sau sự sụp đổ của nhà nước cộng sản. Cộng hòa Dân chủ Afghanistan là tên gọi chính thức cũ của đất nước khi nằm dưới sự cai trị của Đảng Dân chủ Nhân dân. Tổng thống Nhà nước Hồi giáo Afghanistan là Burhanuddin Rabbani. Rồi sau quốc gia này được Taliban đổi tên thành Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan, sau khi chiếm đoạt quyền kiểm soát phần lớn đất nước vào năm 1996. Mặt trận Hồi giáo Thống nhất Cứu quốc Afghanistan được biết đến ở phương Tây với tên gọi Liên minh phương Bắc, do Nhà nước Hồi giáo Afghanistan và các đối thủ trước đây lập nên nhằm mục đích chống lại Taliban. Nhà nước Hồi giáo vẫn là đại diện của Afghanistan tại Liên Hợp Quốc được quốc tế công nhận cho đến năm 2001, khi nước Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan được thành lập và Chính quyền Lâm thời Afghanistan nắm quyền kiểm soát Afghanistan với sự hỗ trợ của MỹNATO.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Directorate of Intelligence (2001). “CIA -- The World Factbook -- Afghanistan”. Bản gốc (mirror) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. note - the self-proclaimed Taliban government refers to the country as Islamic Emirate of Afghanistan

Thư mục

  • Saikal, Amin (2004). Modern Afghanistan: A History of Struggle and Survival. I.B.Tauris. ISBN 978-0-85771-478-7.
Tiền nhiệm:
Cộng hòa Dân chủ Afghanistan
Nhà nước Hồi giáo Afghanistan
1992 – 1996
Kế nhiệm:
Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan