Mitsukurinidae
Mitsukurinidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 146–0 triệu năm trước đây Early Cretaceous to Present | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Lamniformes |
Họ (familia) | Mitsukurinidae D. S. Jordan, 1898 |
Các chi | |
Danh sách
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Mitsukurinidae là một họ cá mập với 1 chi còn hiện hữu, Mitsukurina, và 3 chi tuyệt chủng: Anomotodon, Pseudoscapanorhynchus và Scapanorhynchus,[1] một số nhà phân loại học xem Scapanorhynchus là một tên đồng nghĩa của Mitsukurina.[2][3] Loài còn sống duy nhất được biết đến của họ này là loài Cá mập yêu tinh, Mitsukurina owstoni.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Mikko's Phylogeny Archive
- ^ Froese, Rainer, and Daniel Pauly, eds. (2010). “List of Nominal Species of Mitsukurinidae (Goblin shark)”. FishBase. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Scapanorhynchus (TSN 159892) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Mitsukurinidae tại Wikispecies
Bài viết về Cá sụn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|