Killing Me Softly with His Song

"Killing Me Softly with His Song" là một bài hát được viết lời và sản xuất bởi Charles Fox với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Norman Gimbel. Ban đầu, bài hát được thu âm bởi Lori Lieberman vào cuối năm 1971. Năm 1973, nó trở thành một bản hit ở Canada và Hoa Kỳ sau khi được hát lại bởi Roberta Flack, đồng thời đạt vị trí thứ sáu ở Vương quốc Anh. Bài hát đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, trong đó nổi bật nhất là phiên bản của Fugees, đã trở thành một bản hit toàn cầu.

Phiên bản của Roberta Flack

"Killing Me Softly with His Song"
Bài hát của Roberta Flack
từ album Killing Me Softly
Mặt B"Just Like a Woman"
Phát hành21 tháng 1 năm 1973 (1973-01-21)
Định dạng7"
Thu âm17 tháng 11 năm 1972
Thể loạiSoul
Thời lượng4:46
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
  • Charles Fox
  • Norman Gimbel
Sản xuấtJoel Dorn

Năm 1972, ca sĩ người Mỹ Roberta Flack quyết định thu âm bản hát lại cho "Killing Me Softly with His Song" sau khi trình diễn nó lần đầu tiên như là bài hát kết thúc cho tiết mục mở màn của cô trong một buổi diễn của Marvin Gaye và ngay lập tức nhận được nhiều sự hưởng ứng lớn từ khán giả. Phiên bản của Flack được thực hiện với phong cách soul và sản xuất bởi Joel Dorn, và được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu thứ năm của cô, Killing Me Softly (1973) vào ngày 21 tháng 1 năm 1973 bởi Atlantic Records.

Sau khi phát hành, "Killing Me Softly with His Song" của Flack nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và chiến thắng ba giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 16. Ngoài ra, nó còn được xếp ở vị trí thứ 360 trong danh sách 500 Bài hát vĩ đại nhất mọi thời đại của tạp chí Rolling Stone, và được đưa vào Đại sảnh danh vọng Grammy vào năm 1999. Bài hát cũng đạt được nhiều thành công về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm Hà Lan, Na Uy và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn thống trị bảng xếp hạng lâu nhất trong năm 1973.

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1973) Vị trí
cao nhất
Áo (Ö3 Austria Top 40)[1] 19
Canada (RPM)[2] 1
Đức (Official German Charts)[3] 30
Ireland (IRMA)[4] 10
Hà Lan (Dutch Top 40)[5] 3
Hà Lan (Single Top 100)[6] 4
Na Uy (VG-lista)[7] 4
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[8] 32
Anh Quốc (Official Charts Company)[9] 6
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[10] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[11] 2
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[12] 2

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
US Billboard Hot 100[13] 92

Phiên bản của Fugees

"Killing Me Softly"
Bài hát của Fugees
từ album The Score
Phát hành31 tháng 5 năm 1996 (1996-05-31)
Định dạngCD
Thu âm1995
Thể loại
  • R&B
  • hip hop soul
Thời lượng
  • 4:58 (bản album)
  • 4:16 (radio chỉnh sửa)
  • 4:00 (radio chỉnh sửa không phần giới thiệu)
Hãng đĩaRuffhouse
Sáng tác
  • Charles Fox
  • Norman Gimbel
Sản xuấtFugees
Video âm nhạc
"Killing Me Softly" trên YouTube

Năm 1995, nhóm nhạc hip hop nước Mỹ Fugees đã thu âm bài hát cho album phòng thu thứ hai của họ, The Score (1996) với tiêu đề được rút gọn "Killing Me Softly" (hoặc "Killing Me Softly (With His Song)"), trong đó Lauryn Hill đóng vai trò giọng ca chính. Phiên bản của nhóm được phối lại theo phong cách R&B và hip hop soul, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát "Bonita Applebum" của A Tribe Called Quest từ album đầu tay của họ, People's Instinctive Travels and the Paths of Rhythm (1990). Họ cũng đảm nhận phần sản xuất nó, và là sự lựa chọn cuối cùng trong quá trình thu âm của The Score.

Sau khi phát hành, phiên bản của Fugees nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó và giọng hát của Hill thể hiện trong bài hát. Ngoài ra, "Killing Me Softly" còn giúp nhóm chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn giọng R&B xuất sắc nhất của bộ đôi hoặc nhóm nhạc tại lễ trao giải thường niên lần thứ 39. Nó cũng gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Pháp, Đức, Ireland, Hà Lan, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, nơi nó trở thành đĩa đơn bán chạy nhất năm 1996 tại đây. Tại Hoa Kỳ, bài hát không được phát hành làm đĩa đơn thương mại nên không thể lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng vươn đến vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng sóng phát thanh tại đây.

Video ca nhạc cho "Killing Me Softly" được đạo diễn bởi Aswad Ayinde, trong đó nhóm trình diễn nó ở một rạp chiếu phim, bên cạnh sự xuất hiện của Flack trong video. Nó đã nhận được hai đề cử tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 1996 cho Video xuất sắc nhất của nhóm nhạc và Video R&B xuất sắc nhất, và chiến thắng giải sau. Để quảng bá bài hát, Fugees đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như The Rosie O'Donnell Show, Top of the Pops, Giải Điện ảnh của MTV năm 1996 và Giải Video âm nhạc của MTV năm 1996. Được đánh giá là bài hát thành công trong sự nghiệp của nhóm, "Killing Me Softly" đã xuất hiện trong nhiều album tổng hợp và phối lại của họ kể từ khi phát hành, bao gồm Bootleg Versions (1996) và Greatest Hits (2003).

Danh sách bài hát

Đĩa CD #1 tại châu Âu[14]
  1. "Killing Me Softly" (bản LP không phần giới thiệu) - 4:50
  2. "Cowboys" (bản album) - 3:35
Đĩa CD #1 tại Anh quốc[15]
  1. "Killing Me Softly" (bản album không phần giới thiệu) - 4:03
  2. "Killing Me Softly" (bản album không lời) - 4:03
  3. "Cowboys" (bản album) - 3:35
  4. "Nappy Heads" (phối lại) - 3:49
Đĩa CD #2 tại châu Âu và Anh quốc[16]
  1. "Killing Me Softly" (bản album với phần giới thiệu) - 4:16
  2. "Fu-Gee-La" (Refugee Camp Global Mix) - 4:15
  3. "Vocab" (Refugees Hip Hop Mix) - 4:07
  4. "Vocab" (Salaam's Acoustic Remix) - 5:54

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1996-97) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[17] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[18] 1
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[19] 1
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[20] 1
Canada (RPM)[21] 6
Canada Adult Contemporary (RPM)[22] 6
Đan Mạch (Tracklisten)[23] 1
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[24] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[25] 1
Pháp (SNEP)[26] 1
Đức (Official German Charts)[27] 1
Ireland (IRMA)[28] 2
Ý (FIMI)[23] 1
Hà Lan (Dutch Top 40)[29] 1
Hà Lan (Single Top 100)[30] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[31] 1
Na Uy (VG-lista)[32] 1
Scotland (Official Charts Company)[33] 1
Tây Ban Nha (AFYVE)[34] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[35] 1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[36] 1
Anh Quốc (Official Charts Company)[37] 1
Hoa Kỳ Radio Songs (Billboard)[38] 2
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[39] 30
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[40] 20
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[41] 48
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[42] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[43] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1996) Vị trí
Australia (ARIA)[44] 2
Austria (Ö3 Austria Top 40)[45] 2
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[46] 2
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[47] 1
Canada (RPM)[48] 43
Canada Adult Contemporary (RPM)[49] 72
Denmark (Tracklisten)[50] 6
Europe (European Hot 100 Singles)[51] 4
Finland (Suomen virallinen lista)[52] 9
France (SNEP)[53] 5
Germany (Official German Charts)[54] 1
Italy (FIMI)[55] 6
Japan (Tokyo Hot 100)[56] 31
Netherlands (Dutch Top 40)[57] 4
Netherlands (Single Top 100)[58] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[59] 2
Sweden (Sverigetopplistan)[60] 2
Switzerland (Schweizer Hitparade)[61] 6
UK Singles (Official Charts Company)[62] 1
US Radio Songs (Billboard)[63] 10

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990–99) Vị trí
France (SNEP)[64] 29
Netherlands (Dutch Top 40)[65] 80
UK Singles (Official Charts Company)[66] 13

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[67] 45

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[68] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[69] Bạch kim 50.000*
Pháp (SNEP)[70] Bạch kim 500.000*
Đức (BVMI)[71] 2× Bạch kim 0^
Hà Lan (NVPI)[72] Bạch kim 75.000^
New Zealand (RMNZ)[73] Bạch kim 15.000*
Na Uy (IFPI)[74] Bạch kim 50,000*
Thụy Điển (GLF)[75] Bạch kim 20.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[76] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[77] 2× Bạch kim 1.350.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ "Austriancharts.at – Roberta Flack – Killing Me Softly with His Song" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  2. ^ “Item Display - RPM - Library and Archives Canada”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ “Roberta Flack - Killing Me Softly with His Song” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ "The Irish Charts – Search Results – Killing Me Softly with His Song" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ "Nederlandse Top 40 – Roberta Flack" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  6. ^ "Dutchcharts.nl – Roberta Flack – Killing Me Softly with His Song" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  7. ^ "Norwegiancharts.com – Roberta Flack – Killing Me Softly with His Song" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  8. ^ "Swisscharts.com – Roberta Flack – Killing Me Softly with His Song" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  9. ^ "Roberta Flack: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  10. ^ "Roberta Flack Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  11. ^ "Roberta Flack Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  12. ^ "Roberta Flack Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  13. ^ Bronson, Fred (August 2, 2013). Hot 100 55th Anniversary: The All-Time Top 100 Songs. Billboard.com. Truy cập November 7, 2013.
  14. ^ “Fugees – Killing Me Softly”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ “Fugees – Killing Me Softly”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ “Fugees – Killing Me Softly”. Discogs. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ "Australian-charts.com – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  18. ^ "Austriancharts.at – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  19. ^ "Ultratop.be – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  20. ^ "Ultratop.be – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  21. ^ “Item Display - RPM - Library and Archives Canada”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.
  22. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  23. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  24. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  25. ^ "Fugees: Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  26. ^ "Lescharts.com – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  27. ^ “Fugees - Killing Me Softly (With His Song)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ "The Irish Charts – Search Results – Killing Me Softly" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  29. ^ "Nederlandse Top 40 – Fugees" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  30. ^ "Dutchcharts.nl – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  31. ^ "Charts.nz – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  32. ^ "Norwegiancharts.com – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  33. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  34. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  36. ^ "Swisscharts.com – Fugees – Killing Me Softly (With His Song)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  37. ^ "Fugees: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  38. ^ "Fugees Chart History (Radio Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  39. ^ "Fugees Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  40. ^ "Fugees Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  41. ^ "Fugees Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  42. ^ "Fugees Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  43. ^ "Fugees Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  44. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1996”. ARIA. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ “Jahreshitparade 1996”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  46. ^ “Jaaroverzichten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ “Rapports Annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  48. ^ “Top Singles – Volume 64, Number 18”. RPM. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  49. ^ “RPM Year End - Top 100 Adult Contemporary Tracks”. RPM. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  52. ^ “Hits 1996 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  53. ^ “Classement Singles - année 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  55. ^ “I singoli più venduti del 1996” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  56. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  57. ^ “Jaarlijsten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  58. ^ “Jaaroverzichten - Single 1996” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  59. ^ “Top Selling Singles of 1996”. RIANZ. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  60. ^ “Årslista Singlar - År 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  61. ^ “1996 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1996. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  62. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1996 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  63. ^ “The Year in Music: 1996” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  64. ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  65. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  66. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
  67. ^ Daniel Lane (10 tháng 6 năm 2014). “Naughty Boy and Sam Smith smash 1 million UK sales with La La La”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  68. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Fugees – Killing Me Softly” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Fugees – Killing Me Softly” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  71. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Fugees; 'Killing Me Softly')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Fugees – Killing Me Softly” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Killing Me Softly in the "Artiest of titel" box.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Fugees – Killing Me Softly” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  74. ^ “Norwegian single certifications – Fugees - Killing Me Softly” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  75. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  76. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Killing Me Softly')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Fugees – Killing Me Softly” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 31 tháng 12 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Killing Me Softly vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

  • Music video at MTV.com


  • x
  • t
  • s
Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất trong năm ở Anh Quốc
1952–1969
1970–1989
1990–2009
2010-2019
2020-nay
  • x
  • t
  • s
1959–1980
  • "Aquarius/Let the Sunshine In"
  • "Bridge over Troubled Water"
  • "It's Too Late"
  • "The First Time Ever I Saw Your Face"
  • "Killing Me Softly with His Song"
  • "I Honestly Love You"
  • "Love Will Keep Us Together"
  • "This Masquerade"
  • "Hotel California"
  • "Just the Way You Are"
1981-2000
2001–2020
2021–nay
  • x
  • t
  • s
1970
Joe South - "Games People Play"
1971
Paul Simon - "Bridge over Troubled Water"
1972
Carole King - "You've Got a Friend"
1973
Ewan MacColl - "The First Time Ever I Saw Your Face"
1974
Norman Gimbel & Charles Fox - "Killing Me Softly with His Song"
1975
Alan và Marilyn Bergman & Marvin Hamlisch - "The Way We Were"
1976
Stephen Sondheim - "Send in the Clowns"
1977
Bruce Johnston - "I Write the Songs"
1978
Barbra Streisand & Paul Williams - "Evergreen (Love Theme from A Star Is Born)" và Joe Brooks - "You Light Up My Life"
1979
Billy Joel - "Just the Way You Are"
  • Danh sách đầy đủ
  • (Thập niên 1960)
  • (Thập niên 1970)
  • (Thập niên 1980)
  • (Thập niên 1990)
  • (Thập niên 2000)
  • (Thập niên 2010)