Kiểm soát biên giới

Tàu tuần tra của Bộ đội Biên phòng Việt Nam tỉnh Khánh Hòa tháng 8/2009

Kiểm soát biên giới là các phương pháp một quốc gia hoặc một khối quốc gia giám sát biên giới của mình để quản lí sự di chuyển của con người, động vật và hàng hóa.

Lực lượng biên phòng là lực lượng vũ trang của quốc gia, chuyên giữ nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu). Biên phòng là một lực lượng vũ trang có chức năng hỗn hợp, vừa làm công tác phòng thủ của quân đội, vừa làm công tác an ninh và công tác quản lý hành chính ở vùng biên giới. Ở nhiều quốc gia, lực lượng Biên phòng chịu sự quản lý của Bộ Nội vụ, hoặc Hội đồng An ninh Quốc phòng.

Việt Nam, lực lượng Biên phòng được thành lập năm 1959 với tên gọi đầu tiên là Công an vũ trang, trực thuộc sự quản lý của Bộ Công an. Tư lệnh đầu tiên là Thiếu tướng Phan Trọng Tuệ. Sau năm 1976, đổi tên thành Bộ đội Biên phòng và chuyển sang chịu sự quản lý của Bộ Quốc phòng. Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, Bộ đội Biên phòng được tổ chức như là một Quân chủng độc lập, có môi trường tác chiến hỗn hợp. Ngoài ra, Bộ đội Biên phòng còn làm công tác quản lý hành chính ở các khu vực biên giới, hỗ trợ công tác quản lý Xuất nhập cảnh, hải quan ở các cửa khẩu, cảng biển.

Tham khảo

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4279393-2
  • LCCN: sh2006007505
  • NDL: 00572466
  • x
  • t
  • s
Hàng không thương mại
Hãng hàng không
Liên minh
Trade groups
  • Quốc tế
    • ACO
    • ATAG
    • IATA
    • IATAN
    • ISTAT
  • Hoa Kỳ
    • A4A
    • RAA
  • Châu Âu
  • Khu vực khác
    • AACO
    • AAPA
    • AFRAA
    • RAAA
Phi hành đoàn
Máy bay dân dụng
  • Hạng vé
  • Khoang máy bay
  • Khoang vệ sinh
  • Suất ăn
  • Sơ đồ ghế
  • Ghế
  • Khoang nghỉ tiếp viên
  • Việc giải trí trên chuyến bay
  • Việc hút thuốc trên chuyến bay
  • Khoang chứa suất ăn
  • Túi nôn
Sân bay
Hành khách /
Nhập cảnh
Tác động môi trường
  • Hypermobility
  • Environmental impact of aviation
Luật
  • Hiệp định vận tải hàng không quốc tế
    • Thỏa thuận Bermuda (Vương quốc Anh-Hoa Kỳ, 1946–1978)
    • Thỏa thuận Bermuda II (Vương quốc Anh-Hoa Kỳ, 1978–2008)
    • China-US
    • Cross-Strait charter (Trung Quốc–Đài Loan)
  • Công ước Bắc Kinh
  • Cape Town Treaty
  • Công ước Chicago
  • Convention on the Marking of Plastic Explosives
  • European Common Aviation Area
  • Flight permit
  • Freedoms of the air
  • Hague Hijacking Convention
  • Hague Protocol
  • ICAO
  • Công ước Montreal
  • Thương quyền vận tải hàng không
    • Hiệp ước Bầu trời mở EU–Hoa Kỳ
  • Công ước Paris năm 1919
  • Công ước Rome
  • Công ước Sabotage
  • Công ước Tokyo
  • Công ước Warsaw
Hành lí
  • Bag tag
  • Baggage allowance
  • Baggage carousel
  • Baggage cart
  • Baggage reclaim
  • Baggage handler
  • Baggage handling system
  • Checked baggage
  • Hand luggage
  • Lost luggage
  • Luggage lock
An ninh hàng không
  • Air Navigation and Transport Act
  • Air rage
  • Điều khiển không lưul
  • Aircraft safety card
  • Airport authority
  • Airport crash tender
  • Airport police
  • Airport security
  • Brace position
  • Evacuation slide
  • Bộ lưu chuyến bay
  • National aviation authority
  • Overwing exits
  • Hướng dẫn an toàn bay
  • Sky marshal
Vé máy bay
  • Airline booking ploys
  • Airline reservations system
  • Airline ticket
  • Airline timetable
  • Bereavement flight
  • Boarding pass
  • Codeshare agreement
  • Continent pass
  • Electronic ticket
  • Fare basis code
  • Flight cancellation and delay
  • Frequent-flyer program
  • Government contract flight
  • One-way travel
  • Open-jaw ticket
  • Passenger name record
  • Red-eye flight
  • Round-the-world ticket
  • Standby
  • Tracking
  • Travel agency
  • Travel website
Dịch vụ mặt đất
  • Aircraft maintenance technician
  • Aircraft ground handling
  • Baggage handler
  • Flight dispatcher
Khác
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s