Họ Ruồi giả ong

Họ Ruồi giả ong
Một con ruồi giả ong đang nghỉ ngơi trên cọng cỏ vào cuối ngày
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Phân bộ (subordo)Brachycera
Phân thứ bộ (infraordo)Muscomorpha
Liên họ (superfamilia)Syrphoidea
Họ (familia)Syrphidae
Các phân họ
  • Eristalinae
  • Microdontinae
  • Syrphinae

200 chi

khoảng 5.000-6.000 loài

Họ Ruồi giả ong hay họ Ruồi ăn rệp (danh pháp khoa học: Syrphidae) là các loài ruồi giả dạng như ong.

Chúng là các loài ruồi luôn lượn lờ trên các loài thực vật có hoa để kiếm mật trên các bông hoa; những con trưởng thành ăn chủ yếu là mật và phấn hoa, trong khi ấu trùng của chúng (giòi) ăn nhiều loại thức ăn. Ở một số loài, ấu trùng là động vật hoại sinh, ăn các chất của động vật hay thực vật đang bị thối rữa trong đất hay trong ao hoặc các con suối. Ở các loài khác, ấu trùng là động vật ăn sâu bọ và chúng săn tìm các loại rệp (siêu họ Aphidoidea), rầy, bọ trĩ (bộ Thysanoptera) và các loại côn trùng hút nhựa cây khác. Chỉ riêng rệp đã gây tổn thất cho mùa màng trên khắp thế giới ước tính hàng chục triệu đôla Mỹ mỗi năm, và vì thế các loài ruồi giả ong ăn rệp được coi là thiên địch quan trọng của sâu bọ, và nó là các sinh vật tiềm năng để sử dụng trong kiểm soát sinh học.Các loài ruồi giả ong trưởng thành cũng là các động vật thụ phấn cho cây khá quan trọng.

Tên gọi của chúng cho thấy nhiều loài giả dạng như ong hay ong bắp cày ở bề ngoài. Người ta cho rằng việc giả dạng này bảo vệ chúng để không bị các loài chim coi là thức ăn, cũng như từ các loài động vật ăn sâu bọ khác, do chúng thường tránh ăn thịt ong bắp cày thật sự vì nọc của chúng. Tuy nhiên, có thể phân biệt ruồi giả ong với ong bắp cày bằng cách đếm cánh của chúng: ruồi giả ong có 2 cánh, trong khi ong và ong bắp cày có 4 cánh. Chúng cũng có thể phân biệt đơn giản hơn bằng cách nhìn vào đầu chúng: nếu như nó giống như đầu của ruồi nhà thì nó là ruồi giả ong. Kiểu bay của ruồi giả ong là gần như đứng yên, sau đó lao tới một khoảng ngắn rất nhanh để lại bắt đầu lượn lờ trên các bông hoa, một kiểu bay không thấy có ở ong và ong bắp cày mà chúng giả dạng.

Khoảng 6.000 loài trong 200 chi đã được miêu tả.

Với nghề làm vườn

Ấu trùng của ruồi giả ong săn tìm các loại rầy xanh (họ Cicadellidae), là các loài côn trùng truyền bệnh dịch cho cây như bệnh xoăn lá. Vì thế, trong nông nghiệp, các loài ruồi giả ong này được coi là các biện pháp tự nhiên để góp phần giảm thiểu bệnh dịch của cây.

Những người làm vườn đôi khi cũng sử dụng biện pháp gieo trồng các loài cây đồng hành để thu hút ruồi giả ong. Các loài cây như vậy bao gồm cải gió (chi Alyssum), thập tự (chi Iberis), trường anh (chi Limonium), kiều mạch (Fagopyrum esculentum), mẫu thảo (cúc đĩa, cam cúc hay cúc Đức, một số loài trong các chi Chamaemelum, Matricaria), mùi tây (Petroselinum crispum) hay cỏ thi (Achillea millefolium).

Thư viện

  • Một con ruồi giả ong cái thuộc chi Eristalis
    Một con ruồi giả ong cái thuộc chi Eristalis
  • Episyrphus balteatus
    Episyrphus balteatus
  • Muội loại ruồi giả ong bắp cày, chi Temnostoma.
    Muội loại ruồi giả ong bắp cày, chi Temnostoma.
  • Volucella inanis
    Volucella inanis
  • Ruồi giả ong nghệ chi Mallota.
    Ruồi giả ong nghệ
    chi Mallota.
  • Helophilus pendulus
    Helophilus pendulus
  • Ruồi giả ong, chụp tại Western Ghats
    Ruồi giả ong, chụp tại Western Ghats
  • Ruồi giả ong đang giao phối trong không trung
    Ruồi giả ong đang giao phối trong không trung

Chú thích

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Họ Ruồi giả ong tại Wikispecies
  • Stubbs A.E. và Falk S.J. (2002) British Hoverflies An Illustrated Identification Guide. Xuất bản lần đầu năm 1983, 469 trang, ISBN 1-899935-05-3.
  • Vockeroth J.R: A revision of the genera of the Syrphini (Diptera: Syrphidae) Memoirs of the Entomological Society of Canada, no. 62:1-176. Keys subfamilies, tribes and genera on a world basis and under regions.

Danh sách các loài

  • Cận Bắc cực Lưu trữ 2008-03-18 tại Wayback Machine
  • châu Âu, bao gồm cả Nga Lưu trữ 2005-10-15 tại Wayback Machine
  • Châu Đại Dương/Australia

Xem thêm

  • Bibliography covers morphology, identification, taxonomy, biology and faunistics

Liên kết ngoài

  • The web-site of the British Hoverfly Recording Scheme includes photos, maps and species accounts Lưu trữ 2017-06-21 tại Wayback Machine
  • Syrphidae species in Europe, with photos, range maps and literature Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine
  • USDA Entomology site Lưu trữ 2009-12-11 tại Wayback Machine
  • Large numbers of Syrphidae photos Lưu trữ 2008-05-22 tại Wayback Machine
  • Northwest European Hoverflies: identification keys and photos Lưu trữ 2007-04-05 tại Wayback Machine
  • Identification key Lưu trữ 2007-04-29 tại Wayback Machine for Volucella species
  • Photographs of World Hoverflies from Japan, in English Lưu trữ 2012-12-06 tại Archive.today
  • Diptera.info Picture Gallery
  • x
  • t
  • s
Bộ Ruồi
Phân bộ Nematocera
Sciaroidea
(fungus gnats)
Psychodomorpha
Scatopsoidea
  • Canthyloscelidae
  • Perissommatidae
  • Scatopsidae
Psychodidae
  • Psychodidae
Ptychopteromorpha
  • Ptychopteridae
  • Tanyderidae
Trichoceridae
  • Trichoceridae
Phân bộ Brachycera
Empidoidea
Nemestrinoidea
Muscomorpha
Platypezoidea
  • Phoridae
  • Opetiidae
  • Ironomyiidae
  • Lonchopteridae
  • Platypezidae
  • Họ Ruồi giả ong
  • Pipunculidae
Conopidae
  • Conopidae
  • Cypselosomatidae
  • Micropezidae
  • Neriidae
  • Pseudopomyzidae
Diopsoidea
Sciomyzoidea
  • Coelopidae
  • Dryomyzidae
  • Helosciomyzidae
  • Ropalomeridae
  • Huttoninidae
  • Heterocheilidae
  • Phaeomyiidae
  • Sepsidae
  • Sciomyzidae
Sphaeroceroidea
  • Chyromyidae
  • Heleomyzidae
  • Sphaeroceridae
  • Nannodastiidae
Lauxanioidea
Stratiomyomorpha
Stratiomyoidea
Tabanomorpha
Vermileonidae
Vermileonidae
  • Vermileonidae
Xylophagidae
Xylophagidae
  • Xylophagidae