Diệc Khất Liệt phi

Nhân Hiến Chương Thánh hoàng hậu
仁獻章聖皇后
Nguyên Minh Tông sinh mẫu
Phi tần nhà Nguyên
Tại vị? - ?
Thông tin chung
Phối ngẫuNguyên Vũ Tông
Thụy hiệu
Nhân Hiến Chương Thánh hoàng hậu
(仁獻章聖皇后)
Hoàng tộcDiệc Khất Liệt thị (xuất thân)
Bột Nhi Chỉ Cân (hôn nhân)

Nhân Hiến Chương Thánh hoàng hậu (chữ Hán: 仁獻章聖皇后; ? - ?) sinh thời gọi Diệc Khất Liệt phi (亦乞烈妃), là phi tần của Nguyên Vũ Tông Hải Sơn, Hoàng đế thứ ba của nhà Nguyên.

Bà là sinh mẫu Nguyên Minh Tông Hòa Thế Lạt - Hoàng đế thứ 9, và tổ mẫu của Nguyên Ninh Tông, Nguyên Huệ Tông - hai vị Hoàng đế cuối cùng trong lịch sử Đại Nguyên. Bà chưa từng làm Hoàng hậu khi còn sống, chỉ được truy phong Hậu vị năm 1329 bởi Nguyên Minh Tông, con trai bà.

Tiểu sử

Theo 《Nguyên sử》, bà tên Thọ Đồng (寿童), họ Diệc Khất Liệt thị (亦乞烈氏). Thân mẫu là Công chúa Nô Ngột Luân, con gái của An Tây vương Mang Ca Lạt.

Không rõ năm gả cho Nguyên Vũ Tông, chỉ biết khi đó ông còn là Thân vương. Năm Đại Đức thứ 4 (1300), bà sinh con đầu lòng Hòa Thế Lạt (sau là Nguyên Minh Tông), vì là Trưởng tử nên được cha yêu mến.

Năm 1307, Vũ Tông kế vị. Khi này hậu cung có Chân Ca Hoàng hậu và các vị Thứ Hoàng hậu Tốc Ca Thất Lý, Hoàn Giả Đãi, Bá Hốt Địch (thời Nguyên có thể lập một lúc nhiều Hậu, trong đó một vị là Trung cung, còn lại là Thứ hậu). Diệc Khất Liệt thị không phải Hoàng hậu nên gọi [Diệc Khất Liệt phi, 亦乞烈妃]. Chữ Phi không phải phong hào chính thức mà tượng trưng cho phi tần nói chung, tương tự như Đường Ngột phi.

Vũ Tông được phò trợ bởi em trai là Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt (sau là Nguyên Nhân Tông) nên chỉ định truyền ngôi cho Bát Đạt[1], với điều kiện sau này Bát Đạt phải cho Hòa Thế Lạt kế vị[2]. Năm 1311, Vũ Tông băng hà. Nhân Tông lật lọng, phong con mình là Thạc Đức Bát Thích làm Thái tử[3]. Thái hậu Đáp Kỷ, mẹ Nhân Tông và Vũ Tông đuổi Hòa Thế Lạt khỏi cung[4], từ đó không còn ghi chép về Diệc Khất Liệt phi.

Năm 1329, Hòa Thế Lạt đăng cơ, tức Nguyên Minh Tông. Khi này bà đã mất, được Minh Tông truy thụy [Nhân Hiến Chương Thánh hoàng hậu; 仁獻章聖皇后].

Tham khảo

  1. ^ Nguyên sử》, quyển 22, tr. 480.
  2. ^ 《Nguyên sử》, quyển 31, tr. 639.
  3. ^ Herbert Franke, Denis Twitchett, John King Fairbank, "Lịch sử Trung Quốc của Cambridge: các chế độ đối ngoại và các vùng biên giới", 907–1368, tr. 527.
  4. ^ C. P. Atwood, "Bách khoa toàn thư về Mông Cổ và Đế chế Mông Cổ", tr. 532.
  • Nguyên sử》Quyển 114, Liệt truyện đệ nhất. Hậu phi nhất.

Xem thêm

  • x
  • t
  • s
Hoàng hậu
Đế quốc
Mông Cổ
Nguyên Thái Tổ
Đệ nhất Oát Nhĩ Đóa
Quang Hiến hoàng hậu Bột Nhi Thiếp (Hoằng Cát Lạt thị) -
Hốt Lỗ Luân hoàng hậu - Khoát Lý Kiệt Đam hoàng hậu - Thoát Hốt Tư hoàng hậu - Thiếp Mộc Luân hoàng hậu - Diệc Liên Chân Bát Lạt hoàng hậu - Bất Nhan Hốt Thốc hoàng hậu
Đệ nhị Oát Nhĩ Đóa
Hốt Lan hoàng hậu (Miệt Nhi Khất thị) - Cổ Nhi Biệt Tốc hoàng hậu -
Diệc Khất Liệt Chân hoàng hậu - Thoát Hốt Tư hoàng hậu
Đệ tam Oát Nhĩ Đóa
Dã Toại hoàng hậu (Tháp Tháp Nhi thị) - Dã Tốc Can hoàng hậu (Tháp Tháp Nhi thị) -
Hốt Lỗ Cáp Lạt hoàng hậu - A Thất Lôn hoàng hậu - Thốc Nhi Cáp Lạt hoàng hậu - Sát Hợp hoàng hậu Lý thị - A Tích Mê Thất hoàng hậu - Hoàn Giả Hốt Đô hoàng hậu
Đệ tứ Oát Nhĩ Đóa
Công chúa Hoàng hậu Hoàn Nhan thị - Hoàng hậu Hốt Đáp Hãn - Hợp Đáp An hoàng hậu (Tốc Lặc Tốn Đô thị) - Oát Giả Hốt Tư hoàng hậu -
Yên Lý hoàng hậu - Mô Cái hoàng hậu (Bối Cách Lâm thị)
Nguyên Thái Tông
Đại hoàng hậu Bột Lạp Hợp Chân - Ngang Khôi hoàng hậu - Hốt Thiếp Ni hoàng hậu (Khất Lý Cát Tư thị) -
Đệ tứ hoàng hậu - Đệ ngũ hoàng hậu - Chiêu Từ hoàng hậu Thoát Liệt Ca Na (Nãi Mã Chân thị)
Nguyên Định Tông
Đại hoàng hậu - Đệ nhị hoàng hậu - Khâm Thục hoàng hậu Hải Mê Thất (Oát Ngột Lập thị) - Nãi Man Chân hoàng hậu
Nguyên Hiến Tông
Trinh Tiết hoàng hậu Hốt Đô Đài (Hoằng Cát Lạt thị) - Đại hoàng hậu Dã Tốc Nhi (Hoằng Cát Lạt thị) - Thốc Đặc Mê hoàng hậu - Xuất Ti hoàng hậu - Diệc Khất Liệt hoàng hậu - Minh Lý Hốt Đô Lỗ hoàng hậu - Hỏa Lý Sai hoàng hậu (Hỏa Lỗ Thứ Tư thị)
Nguyên Thế Tổ
Đệ nhất Oát Nhĩ Đóa
Đại hoàng hậu Thiếp Cổ Luân (Hoằng Cát Lạt thị)
Đệ nhị Oát Nhĩ Đóa
Hoàng hậu
nhà Nguyên
Nguyên Thế Tổ
Đệ nhị Oát Nhĩ Đóa
Đệ tam Oát Nhĩ Đóa
Tháp Lạt Hải hoàng hậu - Nô Hãn hoàng hậu
Đệ tứ Oát Nhĩ Đóa
Bá Yêu Ngột Chân hoàng hậu (Hứa Ngột Thận thị) - Khoát Khoát Luân hoàng hậu
khác
Tốc Ca Đáp Tư hoàng hậu
Nguyên Thành Tông
Đại hoàng hậu Bốc Lỗ Hãn (Bá Nhạc Ngô thị)+# - Hốt Thiếp Ni hoàng hậu (Khất Nhi Cát Tư thị)
Nguyên Vũ Tông
Tuyên Từ hoàng hậu Chân Ca (Hoằng Cát Lạt thị) - Tốc Ca Thất Lý hoàng hậu (Hoằng Cát Lạt thị) -
Hoàn Giả Đãi hoàng hậu - Bá Hốt Địch hoàng hậu (Khiếp Liệt thị)
Nguyên Nhân Tông
Trang Ý hoàng hậu A Nạp Thất Thất Lý (Hoằng Cát Lạt thị)+ -
Đáp Lý Ma Thất Lý hoàng hậu - Bá Nhan Hốt Đốt hoàng hậu
Nguyên Anh Tông
Trang Tĩnh hoàng hậu Tốc Ca Bát Lạt (Diệc Khất Liệt thị)+ - Nha Bát Hốt Đô Lỗ hoàng hậu - Đóa Nhi Chỉ Ban hoàng hậu
Nguyên Thái Định Đế
Đại hoàng hậu Bát Bất Hãn (Hoằng Cát Lạt thị)+# - Diệc Liên Chân Bát Lạt hoàng hậu (Diệc Khất Liệt thị) -
Hốt Lạt hoàng hậu - Dã Tốc hoàng hậu - Tát Đáp Bát Lạt hoàng hậu - Bốc Nhan Khiếp Lý Mê Thất hoàng hậu -
Thất Liệt Thiếp Mộc Nhi hoàng hậu - Thiết Nhĩ hoàng hậu
Nguyên Minh Tông
Đại hoàng hậu Bát Bất Sa (Nãi Mã Chân thị)+# - Án Xuất Hãn hoàng hậu - Nguyệt Lỗ Sa hoàng hậu -
Bất Nha Hốt Lỗ Đô hoàng hậu - Dã Tô hoàng hậu - Thoát Hốt Tư hoàng hậu - A Thê Lý hoàng hậu
Nguyên Văn Tông
Nguyên Ninh Tông
Nguyên Huệ Tông
Hoàng hậu
Bắc Nguyên
Nguyên Chiêu Tông
Quyền hoàng hậu - Kim hoàng hậu
Hoàng hậu
truy phong
Nguyên Liệt Tổ
Tuyên Ý hoàng hậu Ha Ngạch Lôn (Oát Lặc Hốt Nột thị)
Nguyên Duệ Tông
Nguyên Dụ Tông
Nguyên Thành Tông
Nguyên Thuận Tông
Nguyên Vũ Tông
Nhân Hiến hoàng hậu Diệc Khất Liệt thị - Văn Hiến hoàng hậu Đường Ngột thị
Nguyên Hiển Tông
Tuyên Ý hoàng hậu Phổ Nhan Khiếp Lý Mê Thất (Hoằng Cát Lạt thị)
Nguyên Minh Tông
Chính thất khác
của hoàng đế
Nguyên Định Tông
Nguyên phi Ô Ngột Nhi Hắc Mê Thất (Miệt Nhi Khất thị)
Chú thích: + Người được ban sách bảo, chính vị Trung cung; # Sinh thời bị phế hoặc bị đời sau tước tư cách Hoàng hậu.