Cử tạ tại Thế vận hội Mùa hè 2016
Cử tạ tại Thế vận hội lần thứ XXXI | |
---|---|
Địa điểm | Riocentro – Nhà thi đấu số 2 |
Thời gian | 6–16 tháng 8 năm 2016 |
Số VĐV | 260 |
← 2012 2020 → |
Cử tạ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 | ||
---|---|---|
Vòng loại Danh sách vận động viên | ||
Nam | Nữ | |
56 kg | 48 kg | |
62 kg | 53 kg | |
69 kg | 58 kg | |
77 kg | 63 kg | |
85 kg | 69 kg | |
94 kg | 75 kg | |
105 kg | +75 kg | |
+105 kg | ||
|
Cử tạ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 ở Rio de Janeiro diễn ra từ ngày 6 tới 16 tháng 8 tại Nhà thi đấu số 2 thuộc Riocentro. Khoảng 260 vận động viên (156 nam và 104 nữ) tranh tài tại 15 nội dung thi đấu khác nhau theo hạng cân.[1]
Nội dung thi đấu
15 bộ huy chương được trao cho các nội dung sau
|
|
Lịch thi đấu
Có nhiều nhất là ba phiên thi đấu một ngày trong chương trình thi đấu môn cử tạ Thế vận hội 2016:
- Buổi sáng: 10:00-14:00 BRT
- Buổi chiều: 15:30-17:30 BRT
- Buổi tối: 19:00-21:00 BRT
VL | Vòng loại | CK | Chung kết |
Ngày→ | Bảy 6 | CN 7 | Hai 8 | Ba 9 | Tư 10 | Sáu 12 | Bảy 13 | CN 14 | Hai 15 | Ba 16 | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nội dung ↓ | T | S | C | T | S | C | T | S | C | T | S | C | T | S | C | T | C | T | T | C | T | C | T |
Nam | |||||||||||||||||||||||
56 kg nam | VL | CK | |||||||||||||||||||||
62 kg nam | VL | CK | |||||||||||||||||||||
69 kg nam | VL | CK | |||||||||||||||||||||
77 kg nam | VL | CK | |||||||||||||||||||||
85 kg nam | VL | CK | |||||||||||||||||||||
94 kg nam | VL | CK | |||||||||||||||||||||
105 kg nam | VL | CK | |||||||||||||||||||||
+105 kg nam | VL | CK | |||||||||||||||||||||
Nữ | |||||||||||||||||||||||
48 kg nữ | CK | ||||||||||||||||||||||
53 kg nữ | VL | CK | |||||||||||||||||||||
58 kg nữ | VL | CK | |||||||||||||||||||||
63 kg nữ | VL | CK | |||||||||||||||||||||
69 kg nữ | VL | CK | |||||||||||||||||||||
75 kg nữ | VL | CK | |||||||||||||||||||||
+75 kg nữ | CK |
Vòng loại
Tương tự như năm 2012, có tổng cộng 260 vận động viên vượt qua vòng loại thông qua suất cá nhân và đội tuyển. Nước chủ nhà Brasil có ba suất tự động dành cho nam và hai cho nữ, còn lại mười suất (sáu cho nam và bốn cho nữ) sẽ dành cho các vận động viên thông qua Ủy ban Ba bên.[2][3]
Quốc gia tham dự
- Albania (2)
- Algérie (2)
- Samoa thuộc Mỹ (1)
- Argentina (1)
- Armenia (7)
- Úc (2)
- Áo (1)
- Belarus (8)
- Bỉ (1)
- Brasil (5)
- Cameroon (2)
- Canada (2)
- Chile (2)
- Trung Quốc (10)
- Colombia (9)
- Quần đảo Cook (1)
- Croatia (1)
- Cuba (2)
- Síp (1)
- Cộng hòa Séc (1)
- Cộng hòa Dominica (3)
- Ecuador (3)
- El Salvador (1)
- Estonia (1)
- Ai Cập (9)
- Fiji (2)
- Phần Lan (2)
- Pháp (5)
- Gruzia (4)
- Đức (5)
- Ghana (1)
- Anh Quốc (2)
- Hy Lạp (1)
- Guatemala (1)
- Haiti (1)
- Honduras (1)
- Hungary (1)
- Ấn Độ (2)
- Indonesia (7)
- Iran (5)
- Iraq (1)
- Israel (1)
- Ý (2)
- Nhật Bản (7)
- Kazakhstan (8)
- Kenya (1)
- Kiribati (1)
- Kyrgyzstan (2)
- Latvia (2)
- Litva (1)
- Madagascar (1)
- Malaysia (1)
- Malta (1)
- Quần đảo Marshall (1)
- Mauritius (1)
- México (4)
- Moldova (3)
- Mông Cổ (2)
- Maroc (2)
- Nauru (1)
- New Zealand (2)
- Nicaragua (1)
- Nigeria (1)
- CHDCND Triều Tiên (8)
- Papua New Guinea (1)
- Peru (2)
- Philippines (2)
- Ba Lan (5)
- Puerto Rico (1)
- Qatar (1)
- România (4)
- Samoa (2)
- Ả Rập Xê Út (1)
- Serbia (1)
- Seychelles (1)
- Slovakia (1)
- Quần đảo Solomon (1)
- Hàn Quốc (7)
- Tây Ban Nha (4)
- Sri Lanka (1)
- Thụy Điển (1)
- Syria (1)
- Đài Bắc Trung Hoa (7)
- Thái Lan (9)
- Tunisia (2)
- Thổ Nhĩ Kỳ (4)
- Turkmenistan (2)
- Ukraina (8)
- UAE (1)
- Hoa Kỳ (4)
- Uruguay (1)
- Uzbekistan (5)
- Venezuela (4)
- Việt Nam (4)
Huy chương
Bảng xếp hạng huy chương
1 | Trung Quốc | 5 | 2 | 0 | 7 |
2 | Thái Lan | 2 | 1 | 1 | 4 |
3 | Iran | 2 | 0 | 0 | 2 |
4 | CHDCND Triều Tiên | 1 | 3 | 0 | 4 |
5 | Kazakhstan | 1 | 1 | 3 | 5 |
6 | Đài Bắc Trung Hoa | 1 | 0 | 1 | 2 |
Colombia | 1 | 0 | 1 | 2 | |
Gruzia | 1 | 0 | 1 | 2 | |
9 | Uzbekistan | 1 | 0 | 0 | 1 |
10 | Armenia | 0 | 2 | 0 | 2 |
Belarus | 0 | 2 | 0 | 2 | |
Indonesia | 0 | 2 | 0 | 2 | |
13 | Philippines | 0 | 1 | 0 | 1 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
15 | Ai Cập | 0 | 0 | 2 | 2 |
16 | Nhật Bản | 0 | 0 | 1 | 1 |
Hàn Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Litva | 0 | 0 | 1 | 1 | |
România | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tây Ban Nha | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Hoa Kỳ | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng | 15 | 15 | 15 | 45 |
---|
Nội dung nam
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
56 kg chi tiết | Long Thanh Tuyền Trung Quốc WR, OR | Om Yun-chol CHDCND Triều Tiên | Sinphet Kruaithong Thái Lan |
62 kg chi tiết | Óscar Figueroa Colombia | Eko Yuli Irawan Indonesia | Farkhad Kharki Kazakhstan |
69 kg chi tiết | Thạch Chí Dũng Trung Quốc | Daniyar Ismayilov Thổ Nhĩ Kỳ | Luis Javier Mosquera Colombia* |
77 kg chi tiết | Nijat Rahimov Kazakhstan WR | Lã Tiểu Quân Trung Quốc | Mohamed Mahmoud Ai Cập |
85 kg chi tiết | Kianoush Rostami Iran WR, OR | Điền Đào Trung Quốc OR | Gabriel Sîncrăian România |
94 kg chi tiết | Sohrab Moradi Iran | Vadzim Straltsou Belarus | Aurimas Didžbalis Litva |
105 kg chi tiết | Ruslan Nurudinov Uzbekistan OR | Simon Martirosyan Armenia | Aleksandr Zaychikov Kazakhstan |
+105 kg chi tiết | Lasha Talakhadze Gruzia WR OR | Gor Minasyan Armenia | Irakli Turmanidze Gruzia |
- (*) Ngày 16 tháng 8 năm 2016, lực sĩ cử tạ người Kyrgyzstan Izzat Artykov trở thành vận động viên đầu tiên của Olympic Rio 2016 bị tước huy chương đồng do có dương tính với strychnine, một chất cấm nằm trong danh sách của Ủy ban phòng chống doping thế giới (WADA). Liên đoàn Cử tạ Thế giới và Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC) sẽ là các đơn vị thực hiện việc tước huy chương đồng của Izzat Artykov ở nội dung cử tạ hạng 69 kg để trao cho đô cử xếp ở vị trí thứ 4 trong hạng cân này là Luis Javier Mosquera (Colombia)[4].
Nội dung nữ
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
48 kg chi tiết | Sopita Tanasan Thái Lan | Sri Wahyuni Agustiani Indonesia | Miyake Hiromi Nhật Bản |
53 kg chi tiết | Hứa Thục Tịnh Đài Bắc Trung Hoa | Hidilyn Diaz Philippines | Yoon Jin-hee Hàn Quốc |
58 kg chi tiết | Sukanya Srisurat Thái Lan OR | Pimsiri Sirikaew Thái Lan | Quách Hãnh Thuần Đài Bắc Trung Hoa |
63 kg chi tiết | Đặng Vi Trung Quốc WR | Choe Hyo-sim CHDCND Triều Tiên | Karina Goricheva Kazakhstan |
69 kg chi tiết | Hướng Diễm Mai Trung Quốc | Zhazira Zhapparkul Kazakhstan | Sara Ahmed Ai Cập |
75 kg chi tiết | Rim Jong-sim CHDCND Triều Tiên | Darya Naumava Belarus | Lidia Valentín Tây Ban Nha |
+75 kg chi tiết | Mạnh Tô Bình Trung Quốc | Kim Kuk-Hyang CHDCND Triều Tiên | Sarah Robles Hoa Kỳ |
Tham khảo
- ^ “Rio 2016: Weightlifting”. Rio 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Rio 2016 – IWF Weightlifting Qualification System” (PDF). IWF. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Weightlifting qualification criteria for Rio 2016 approved by IOC”. Inside the Games. ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- ^ Rio 2016: Xác định VĐV đầu tiên bị tước huy chương vì doping[liên kết hỏng]
Bản mẫu:Cử tạ tại Thế vận hội Mùa hè